Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS CHO NHŨ ẢNH VÀ SIÊU ÂM
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
Bi-RADS for Mammography and Ultrasound
5.00M
Category: medicinemedicine

Bi-RADS for Mammography and Ultrasound-ky thuat y sinh

1. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS FOR
MAMMOGRAPHY AND
ULTRASOUND
Harmien Zonderland and Robin Smithuis
Trans:Huy Minh Vuong

2. Bi-RADS CHO NHŨ ẢNH VÀ SIÊU ÂM

BI-RADS CHO NHŨ ẢNH
VÀ SIÊU ÂM
Harmien Zonderland and Robin Smithuis
Trans:Huy Minh Vuong

3. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Standard Reporting
1.
Describe the indication for the study. Screening, diagnostic or follow-up.
Mention the patient's history.If Ultrasound is performed, mention if the US is targeted to a specific location or
supplementary screening.
2
Describe the breast composition.
3
Describe any significant finding using standardized terminology.
Use the morphological descriptors: mass, asymmetry, architectural distortion and calcifications.These findings may
have associated features, like for instance a mass can be accompanied with skin thickening, nipple retraction,
calcifications etc.
Correlate these findings with the clinical information, mammography, US or MRI.
Integrate mammography and US-findings in a single report.
4 Compare to previous studies.
Awaiting previous examinations for comparison should only take place if they are required to make a final
assessment
5
Conclude to a final assessment category.
Use BI-RADS categories 0-6 and the phrase associated with them.
If Mammography and US are performed: overall assessment should be based on the most abnormal of the two
breasts, based on the highest likelihood of malignancy.
6
Give management recommendations.
7 Communicate unexpected findings with the referring clinician.
Verbal discussions between radiologist, patient or referring clinician should be documented in the report.

4. bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

Báo cáo cơ bản:
1.
Mô tả chỉ dẫn để dễ đánh giá học tập. Sàng lọc, chẩn đoán hoặc theo dõi.
Đề cập đến lịch sử bệnh nhân.Nếu Siêu âm được thực hiện, Siêu âm đề cập đến việc nhắm đến một vùng nào cụ thể
hoặc sàng lọc bổ sung hay không.
2
Mô tả thành phần của vú.
3
Mô tả bất kỳ phát hiện quan trọng nào sử dụng thuật ngữ chuẩn hóa.
Sử dụng các từ ngữ mô tả hình thái học: U, không đối xứng,thay đổi cấu trúc và vôi hóa.These findings may have
associated features Những phát hiện này có thể có các tính liên quan, ví dụ như một khối tổn thương có thể được đi
kèm với da dày, rút lại núm vú, vôi hóa vv.
Liên kết những phát hiện này với thông tin lâm sàng, chụp nhũ ảnh, Siêu âm hoặc MRI. Chụp quang tuyến vú và
siêu âm phát hiện tổn thương nên ghi trong một báo cáo duy nhất.
4
So sánh với các kết quả trước đó:.
Phải lấy các kết quả kiểm tra trước đó để so sánh.Luôn nên làm nếu được yêu cầu thực hiện đánh giá cuối cùng
5
Kết luận phải cho ra một bệnh lý chuẩn xác trong đánh giá cuối cùng.
Sử dụng các hạng mục BI-RADS 0-6 và cụm từ được chỉ định liên quan với chúng
Nếu Chụp X quang và Siêu Âm được thực hiện: đánh giá tổng thể nên dựa trên sự bất thường nhất của hai vú, dựa
trên khả năng cao nhất của bệnh ác tính
6
Đưa ra các khuyến nghị có tính chất quyết định
7
Truyền đạt những phát hiện bất ngờ với bác sĩ chỉ định.
Các cuộc thảo luận bằng lời giữa bác sĩ hình ảnh, bệnh nhân hoặc hội chẩn với bác sĩ hỗ trợ nên được ghi
chép trong báo cáo.

5. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Mammography and Ultrasound Lexicon
The table shows a summary of the mammography and
ultrasound lexicon.
Enlarge the table by clicking on the image.
First describe the breast composition.
When there is a significant finding use the descriptors in the
table.
The ultrasound lexicon has many similarities to the
mammography lexicon, but there are some descriptors that are
specific for ultrasound.
We will discuss the lexicon in more detail in a moment.

6. Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

Thuật ngữ nhủ ảnh và siêu âm
Bảng bên cho thấy một bảng tóm tắt thuật ngữ của nhủ
ảnh và thuật ngữ của siêu âm
Đầu tiên mô tả các thành phần vú.
Khi phát hiện một tổn thương đáng kể hãy sử dụng các mô
tả trong bảng.
Thuật ngữ siêu âm có nhiều điểm tương đồng với thuật
ngữ nhũ ảnh, nhưng có một số mô tả cụ thể hơn cho siêu
âm.
Chúng tôi sẽ thảo luận chi tiết hơn về tjua6t5 ngữ này
trong một thời điểm khác.

7. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS Assessment Categories
The table shows the final assessment categories.
We will first discuss the breast imaging lexicon of mammography and ultrasound and then discuss in more detail the final assessment categories
and the do's and don'ts in these categories.

8. Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

Danh mục đánh giá BI-RADS
Bảng này cho thấy các phân loại đánh giá cuối cùng.Đầu tiên chúng ta sẽ thảo luận về thuật ngữ hình ảnh vú của chụp nhũ ảnh và
siêu âm sau đó thảo luận chi tiết hơn về các phân loại đánh giá cuối cùng.Để đi đến những điều nên làm và những điều nên tránh
trong các danh mục đánh giá này

9. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Mammography - Breast Imaging Lexicon
Breast Composition
In the BI-RADS edition 2003 the assignment of the breast composition was based
on the overall density resulting in ACR catergory 1 ( <25% fibroglandular tissue),
category 2 ( 25-50%), category 3 (50-75%) and category 4 (>75%).
In BI-RADS 2013 the use of percentages is discouraged, because in individual
cases it is more important to take into account the chance that a mass can be
obscured by fibroglandular tissue than the percentage of breast density as an
indicator for breast cancer risk.
In the BI-RADS edition 2013 the assignment of the breast composition is changed
into a, b, c and d-categories followed by a description:
a- The breast are almost entirely fatty. Mammography is highly sensitive in this
setting.
b- There are scattered areas of fibroglandular density. The term density describes the
degree of x-ray attenuation of breast tissue but not discrete mammographic findings.
c- The breasts are heterogeneously dense, which may obscure small masses.
Some areas in the breasts are sufficiently dense to obscure small masses.
d - The breasts are extremely dense, which lowers the sensitivity of mammography.

10. Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

Thuật ngữ nhũ ảnh – hình ảnh vú
Các phân loại của vú:
Trong phiên bản BI-RADS 2003, sự phân bổ thành phần vú dựa trên mật độ tổng
thể dẫn đến sự định hình được kết quả ACR loại 1 (<25% xơ hóa mô tuyến vúi),
loại 2 (25-50%), loại 3 (50-75%) và loại 4 (> 75%)
Trong BI-RADS 2013, việc sử dụng tỷ lệ phần trăm không được khuyến khích, vì
trong từng trường hợp, điều quan trọng là phải tính đến khả năng khối u có thể bị
che khuất bởi xơ hóa mô tuyến vú so với tỷ lệ mật độ vú như một cảnh báo cho
nguy cơ ung thư vú.
Trong phiên bản BI-RADS 2013, việc trình bày các phân loại vú được thay đổi
thành các loại a, b, c và d theo sau là mô tả :
a- Vú gần như bao bọc hoàn toàn là mỡ .Chụp nhũ ảnh cho hình ảnh rất đẹp trong
trường hợp này
b- Có các khu vực rải rác mật độ của mô xơ tuyến vú. Mật độ này là cụm từ mô tả
mức độ suy giảm tia X của mô vú nhưng không phải là mô tả các hình ảnh nhũ ảnh
đơn độc
c- Vú dày đặt không đồng nhất, có thể che khuất bởi những khối u nhỏ.
Một số vùng ở ngực dày lên và che khuất các khối u nhỏ
d - Mô tuyến vú cực kỳ dày đặc, làm giảm độ nhạy của chụp nhũ ảnh.

11. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Notice in the left example the composition
is c - heterogeneously dense, although the
volume of fibroglandular tissue is less than
50%.
The fibroglandular tissue in the upper part is
sufficiently dense to obscure small masses.
So it is called c, because small masses can
be obscured.
Historically this would have been called an
ACR 2: 25-50% density.
The example on the right has more than
50% glandular tissue and is also called
composition c.

12. Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

Lưu ý trong ví dụ bên trái thành phần là (c)
với thành phần giày đặc và không đồng
nhất, mặc dù khối lượng mô xơ tuyền vú là
dưới 50%.
Mô xơ tuyền vú trong phần trên là đủ dày
đặc để che khuất các khối U nhỏ. Do đó, nó
được gọi là c, bởi vì khối U nhỏ này có thể
đã bị che khuất.
Trong phiên bản cũ, điều này sẽ được gọi là
mật độ ACR 2: 25-50%.
Và ta kiểm tra vú bên phải cũng có hơn
50% mô xơ tuyến vú và cũng được gọi là
thành phần c

13. Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

MASS
A 'Mass' is a space occupying 3D lesion seen in two different projections.
If a potential mass is seen in only a single projection it should be called a 'asymmetry' until
its three-dimensionality is confirmed.
Shape: oval (may include 2 or 3 lobulations), round or irregular
Margins: circumscribed, obscured, microlobulated, indistinct, spiculated
Density: high, equal, low or fat-containing.
The images show a fat-containing lesion with a popcorn-like calcification.
All fat-containing lesions are typically benign.
These image-findings are diagnostic for a hamartoma – also known as fibroadenolipoma
The shape of a mass is either round, oval or irregular.
Always make sure that a mass that is found on physical examination is the same as the
mass that is found with mammography or ultrasound.
Location and size should be applied in any lesion, that must undergo biopsy.

14. Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

KHỐI U
Một 'khối U' là một tổn thương chiếm không gian dạng 3D được nhìn thấy ở 2 chiều hướng
khác nhau . Nếu một khối U mà ta chỉ được được nhìn thấy chỉ trong một mặt phẳng sẽ
được gọi là 'không đối xứng' cho đến khi ba chiều của tổn thương được xác nhận
Hình dạng: hình bầu dục (có thể là 2 hoặc 3 thùy), hình tròn hoặc không đều
Bờ: được bao quanh, bị che khuất, xâm phạm, không rõ ràng, tạo gai
Đậm độ: Cao, đồng, thấp hay có chứa chất béo.
Các hình ảnh tổn thương có chứa chất béo thường rất hay có kèm theo hình bỏng ngô và có
vôi hóa.
Tấ cả các tổn thương có chứa chất béo đều là lành tính.
Những hình ảnh này hướng đến một chẩn đoán là U mô thừa (Hamartoma). – Hay được
biết đến là U mỡ xơ tuyến (fibroadenolipoma)
Hình dạng của khối U có thể là hình tròn,bầu dục hay hình không đều
Luôn đảm bảo rằng kích thước được tìm thấy trên khám lâm sàng phải giống như kích
thước khi làm chụp nhũ ảnh hoặc siêu âm.
Vị trí và kích thước nên được áp dụng trong bất kỳ tổn thương để hỗ trợ tốt nếu phải trải
qua sinh thiết.

15. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Here multiple round circumscribed low density masses in the right breast. These were the result of lipofilling, which is
transplantation of body fat to the breast.
Here a hyperdense mass with an irregular shape and a spiculated margin.
Notice the focal skin retraction.
This was reported as BI-RADS 5 and proved to be an invasive ductal carcinoma.

16. Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

Ở đây nhiều khối lượng mật độ thấp được khoanh tròn ở ngực phải. Đây là kết quả của lipofilling - là cấy chất béo cơ thể vào vú.
Đây là một khối U tang đậm độ với hình dạng không đều và một đường viền có hình tua gai
Chú ý rút vùng da xung quanh vú bị co rút lại.
Điều này đã được báo cáo là BI-RADS 5 và được chứng minh là một ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn.

17. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Architectural distortion
The term architectural distortion is used, when the
normal architecture is distorted with no definite mass
visible.
This includes thin straight lines or spiculations
radiating from a point, and focal retraction, distortion
or straightening at the edges of the parenchyma.
The differential diagnosis is scar tissue or carcinoma.
Architectural distortion can also be seen as an
associated feature.
For instance if there is a mass that causes architectural
distortion, the likelihood of malignancy is greater than
in the case of a mass without distortion.
Notice the distortion of the normal breast architecture
on oblique view (yellow circle) and magnification
view.
A resection was performed and only scar tissue was
found in the specimen.

18. Bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

BIẾN DẠNG CẤU TRÚC
Thuật ngữ biến dạng cấu trúc được sử dụng, khi cấu
trúc thông thường bị bóp méo mà không xác định
được khối U.
Điều này bao gồm các đường thẳng mỏng hoặc các
biến dạng hình gai lan tỏa từ một điểm, và rút lại vào
trung tâm, biến dạng hoặc nắn thẳng ở các cạnh của
nhu mô. Chẩn đoán phân biệt là mô sẹo hoặc ung thư
biểu mô.
Sự biến dạng cấu trúc cũng có thể được xem như một
tính năng gợi ý.
Ví dụ, nếu có khối U gây ra biến dạng cấu trúc, khả
năng ác tính là rất lớn trong trường hợp khối U không
bị biến dạng
Chú ý sự biến dạng của cấu trúc vú thường ta xêm trên
trên tư thế xéo (vòng tròn màu vàng) và chế độ phóng
đại.
Việc cắt bỏ được thực hiện và chỉ có thể lấy mô sẹo đem
đi xét nghiệm.

19. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Asymmetries
Findings that represent unilateral deposits of
fibroglandulair tissue not conforming to the
definition of a mass.
Asymmetry as an area of fibroglandulair tissue
visible on only one mammographic projection,
mostly caused by superimposition of normal
breast tissue.
Focal asymmetry visible on two projections,
hence a real finding rather than superposition.
This has to be differentiated from a mass.
Global asymmetry consisting of an asymmetry
over at least one quarter of the breast and is
usually a normal variant.
Developing asymmetry mới, lớn hơn và dễ thấy
hơn so với kỳ khám trước.

20. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BẤT XỨNG
Những phát hiện biến dạng một bện ngay hiện
tại của U xơ mô tuyến không đủ cơ sở cấu thành
1 khối U
Bất đối xứng trên một khu vực của U mô xơ
tuyến chỉ có thể nhìn thấy trên chụp nhũ ảnh,
chủ yếu là do sự chồng hình của mô vú bình
thường
Bất xứng tập trung Hiển thị trên 2 chiều thế.Do
đó ta cần phải xác định một tổn thương chính
xác chứ không phải bị chồng lấp.Điều này phải
được chần đoán phân biệt với khối U
Bất xứng hoàn toàn bao gồm một bất đối xứng
trên ít nhất một phần tư vú và thường là một
biến thể bình thường.
Bất xứng tiến triển new, larger and more
conspicuous than on a previous examination.

21. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Here an example of a focal asymmetry seen
on MLO and CC-view.
Local compression views and ultrasound did
not show any mass.
.

22. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Đây là một tổn thương bất xứng dạng trung
tâm được xem trên chiều thế hướng MLO and
CC
Chế độ chụp có nén hay siêu âm vẫn rất khó
xác định được khối u

23. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Global asymmetry
Here an example of global asymmetry.
In this patient this is not a normal variant, since there are
associated features, that indicate the possibility of malignancy like
skin thickening, thickened septa and subtle nipple retraction.
Ultrasound (not shown) detected multiple small masses that
proved to be adenocarcinoma.
The PET-CT shows diffuse infiltrating carcinoma.
Asymmetry versus Mass
All types of asymmmetry have different border contours than true
masses and also lack the conspicuity of masses.
Asymmetries appear similar to other discrete areas of
fibroglandulair tissue except that they are unitaleral, with no
mirror-image correlate in the opposite breast.
An asymmetry demonstrates concave outward borders and usually
is interspersed with fat, whereas a mass demonstrates convex
outward borders and appears denser in the center than at the
periphery.
The use of the term "density" is confusing, as the term "density"
should only be used to describe the x-ray attenuation of a mass
compared to an equal volume of fibroglandular tissue..

24. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Bất xứng hoàn toàn
Đây là một ví dụ về sự bất đối xứng hoàn toàn. Trong bệnh nhân
này, đây không phải là một biến thể bình thường, vì có các tính
năng liên quan cho thấy khả năng ác tính như dày lớp da, dày
vách và co rút núm vú .
Siêu âm (không đưa được hình) tìm kiếm các tổn thương đa ổ nhỏ
và đó là một minh chưứng cho ung thư tuyến.
Và PET – CT sẽ hiển thị hình ảnh ung thư thâm nhiểm lan tỏa .
Bất xứng về trọng lượng của khối U
Tất cả các loại bất xứng đường viền biên giới khác nhau so với
khối lượng thực sự và cũng rất khó xác định khối lượng. Không
đối xứng xuất hiện tương tự như các khu vực rời rạc của mô xơ
tuyến trừ khi ở 2 bên rõ rệt, và không có hình ảnh phản chiếu ở
vú đối diện.
Một bất đối xứng thể hiện biên giới lõm ra ngoài và thường được
nằm đang xen với chất béo, trong khi một khối U thể hiện lồi ra
ngoài biên giới và xuất hiện đặc hơn ở trung tâm hơn ở ngoại vi.
Việc sử dụng thuật ngữ "mật độ" là khó hiểu, vì thuật ngữ "mật
độ" chỉ nên được sử dụng để mô tả sự suy giảm tia x của một
khối U so với một khối bằng nhau của U mô xơ tuyến

25. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Calcifications
In the 2003 atlas calcifications were classified
by morphology and distribution either as
benign, intermediate concern or high
probability of malignancy.
In the 2013 version the approach has changed.
Since calcifications of intermediate concern
and of high probability of malignancy all are
being treated the same way, which usually
means biopsy, it is logic to group them
together.
Calcifications are now either typically benign
or of suspicious morphology.
Within this last group the chances of
malignancy are different depending on their
morphology (BI-RADS 4B or 4C) and also
depending on their distribution.

26. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Vôi Hóa
Trong năm 2003 bản bảng phân loại vôi hóa
theo hình thái học sự phân bố thường là lành
tính, Nó cũng là dấu hiệu trung gian hoặc có
thể gợi ý bệnh ác tính.
Trong phiên bản 2013, phương pháp này đã
thay đổi. Vì sự vôi hóa và mối quan tâm trung
gian chiếm xác suất cao của bệnh ác tính đều
được điều trị theo cùng một phương pháp,
thường có nghĩa là sinh thiết, nên lập chúng
lại với nhau thành một nhóm.
Vôi hóa chứng tỏ đó là một dạng của lành tính
hay của sự biến đổi về hình thái
Cuối cùng trong nhóm này, cơ hội của bệnh lý
ác tính khác nhau tùy thuộc vào hình thái của
chúng (BI-RADS 4B hoặc 4C) và cũng tùy
thuộc vào sự phân bố của chúng.

27. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Typically benign
Skin, vascular, coarse, large rodlike, round or
punctate (< 1mm), rim, dystrophic, milk of
calcium and suture calcifications are typically
benign.
There is one exception of the rule: an isolated
group of punctuate calcifications that is new,
increasing, linear, or segmental in distribution,
or adjacent to a known cancer can be assigned
as probably benign or suspicious.

28. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Dạng lành tính
Da, mạch máu, thô, hình que, tròn hoặc có
dấu lấm chấm (<1mm), viền, Loạn dưỡng, vôi
hóa sữa và tạo vôi thường là lành tính.
Có một quy tắc ngoại lệ : một nhóm phân lập
riêng biệt trong vấn đề vôi hóa theo phương
hướng mới, tăng, tuyến tính hoặc các nhánh
phân đoạn hoặc tiếp giáp với ung thư đã biết
có thể được cho là lành tính hoặc đáng ngờ.

29. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Suspicious morphology
Amorphous (BI-RADS 4B)
So small and/or hazy in appearance that a more
specific particle shape cannot be determined.
Coarse heterogeneous (BI-RADS 4B)
Irregular, conspicuous calcifications that are
generally between 0,5 mm and 1 mm and tend to
coalesce but are smaller than dystrophic
calcifications.
Fine pleomorphic (BI-RADS 4C)
Usually more conspicuous than amorphous
forms and are seen to have discrete shapes,
without fine linear and linear branching forms,
usually < 0,5 mm.
Fine linear or fine-linear branching (BIRADS 4C)
Thin, linear irregular calcifications, may be
discontinuous, occasionally branching forms can
be seen, usually < 0,5 mm.

30. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Hình thái nghi ngờ:
Vô định hình (BI-RADS 4B)
rất nhỏ và / hoặc mờ chỉ trong hình dạng dạng hạt
cụ thể hay không thể được xác định được.
Thô không đồng nhất (BI-RADS 4B)
Các vôi hóa không đều, dễ thấy thường từ 0,5
mm đến 1 mm và có xu hướng kết nhưng nhỏ
hơn so với vôi hóa loạn dưỡng.
Thể đa dạng,không đồng nhất (BI-RADS 4C)
Thường dễ thấy hơn các dạng vô định hình và có
hình dạng rời rạc, không có các dạng phân nhánh
tuyến tính và tuyến tính tốt, thường là <0,5 mm.
Phân nhánh tuyến tính hoặc tuyến tính tinh
tế (BI-RADS 4C)
Mỏng,Các vôi hóa tuyến tính không đều, có thể
bị gián đoạn, thỉnh thoảng có thể nhìn thấy các
nhánh phân nhánh, thường là <0,5 mm.

31. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Distribution of calcifications
The arrangement of calcifications, the distribution, is at
least as important as morphology.
These descriptors are arranged according to the risk of
malignancy:
1-Diffuse: distributed randomly throughout the breast.
2-Regional: occupying a large portion of breast tissue > 2 cm
greatest dimension
3-Grouped (historically cluster): few calcifications occupying
a small portion of breast tissue: lower limit 5 calcifications
within 1 cm and upper limit a larger number of calcifications
within 2 cm.
4-Linear: arranged in a line, which suggests deposits in a
duct.
5-Segmental: suggests deposits in a duct or ducts and their
branches.
The 2013 edition refines the upper limit in size for grouped
distribution as 2 cm (historically 1 cm) while retaining > 2 cm
as the lower limit for regional distribution.

32. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Sự phân bố các vùng vôi hóa
Sự sắp xếp cùa các vôi hóa này, hay sự phân phối này, ít
nhất cũng quan trọng như hình thái học của bệnh lý.
Những mô tả này được sắp xếp theo nguy cơ bị ác tính:
1-Lan Tỏa: Phân bố ngẫu nhiên ở bất kỳ vị trí của vú.
2- Khu vực: chiếm một phần lớn của mô vú> kích thước lớn
nhất 2 cm
3- Nhóm (tổn thương đám cũ): ít vôi hóa chiếm một phần nhỏ
của mô vú: giới hạn thấp nhất là 5 vôi hóa trong vòng 1 cm
và giới cao là trên một số lượng vôi hóa lớn trong vòng 2 cm.
4-tuyến tính: sắp xếp trên một đường, trong đó cho thấy vị trí
lắng cặn trong ống tuyến
5-Phân nhánh: cho thấy vị trì lắng cặn trong ống tuyến hoặc
các nhánh trong ống tuyến của vú.
Phiên bản 2013 tinh chỉnh kích thước giới hạn cao nhất cho
sự phân phối theo nhóm là 2 cm (Phiên bản cũ1 cm) trong khi
giữ lại> 2 cm làm giới hạn thấp cho phân phối theo vùng.

33. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Associated features
Associated features are things that are
seen in association with suspicious
findings like masses, asymmetries and
calcifications.
Associated features play a role in the
final assessment.
For instance a BI-RADS 4-mass could
get a BI-RADS 5 assessment if seen in
association with skin retraction.
Special cases
Special cases are findings with
features so typical that you do not need
to describe them in detail, like for
instance an intramammary lymph node
or a wart on the skin.

34. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Các tính chất liên quan
Các tính chất liên quan là những thứ
được nhìn thấy liên quan đến những
phát hiện đáng ngờ như khối lượng,
bất đối xứng và vôi hóa.
Các tính năng liên quan đóng một vai
trò trong đánh giá cuối cùng.
Ví dụ, khối U ở BI-RADS 4 có thể
nhận được đánh giá BI-RADS 5 nếu
thấy có liên quan đến sự co rút da.
Các trường hợp đặc biệt
Các trường hợp đặc biệt là những phát
hiện có các đặc điểm điển hình đến mức
bạn không cần phải mô tả chi tiết chúng,
ví dụ như một hạch bạch huyết hoặc một
mụn cóc trên da.

35. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Ultrasound - Breast Imaging Lexicon
Many descriptors for ultrasound are the same as for mammography.
For instance when we describe the shape or margin of a mass.
Here we will focus on findings that are specific for ultrasound:
Breast Composition:
Homogeneous echotexture-fat
Homogeneous echotexture-fibroglandular
Heterogeneous echotexture
Mass:
Orientation: unique to US-imaging, and defined as parallel (benign) or not
parallel (suspicious finding) to the skin.
Echo pattern: anechoic, hypoechoic, complex cystic and solid, isoechoic,
hyperechoic, heterogeneous.
Echogenicity can contribute to the assessment of a lesion, together with
other feature categories. Alone it has little specificity.
Posterior features: enhancement, shadowing.
Posterior features represent the attenuation characteristics of a mass with
respect to its acoustic transmission, also of additional value. Alone it has
little specificity.

36. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Siêu âm –Từ ngữ chuyên dung trong hình ảnh vú
Nhiều mô tả cho siêu âm giống như nhũ ảnh.Ví dụ khi chúng ta mô tả hình dạng
hoặc bờ của một khối U
. Ở đây chúng tôi sẽ tập trung vào những phát hiện đặc thù cho siêu âm:
Thành phần tổ chức của vú:
Tín hiệu siêu âm đồng nhất-chất béo
Tín hiệu siêu âm đồng nhất-xơ tuyến
Tín hiệu siêu âm không đồng nhất
U:
Định hướng: độc quyền cho hình ảnh Siêu Âm và được định nghĩa là song song
(lành tính) hoặc không song song (phát hiện đáng ngờ) so với lớp da da.
Tín hiệu điển hình: không phản âm,giảm âm,Nang phức tạp hay rắn, đồng âm,tang
âm, không đồng nhất
Siêu âm có thể góp phần đánh giá một tổn thương, cùng với các loại tính năng khác.
Một mình nó có ít tính đặc hiệu..
Tính năng phụ: Tương phản,Bóng lưng.
Các tính năng phụ đại diện cho các đặc tính suy giảm của một khối liên quan đến
truyền âm của nó, cũng có giá trị bổ sung. Một mình nó có ít tính đặc hiệu.

37. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Calcifications:
On US poorly characterized compared with mammography, but can be recognized as echogenic foci,
particularly when in a mass.
Associated features:
Architectural distortion - Duct changes - Skin changes
Edema – Vascularity - Elasticity assessment
Special cases - cases with a unique diagnosis or pathognomonic ultrasound appearance:
Simple cyst - Complicated cyst - Clustered microcysts
Mass in or on skin - Foreign body including implants – Lympnodes - intramammary
Lymph nodes- axillary
Vascular abnormalities
Postsurgical fluid collection
Fat necrosis

38. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Vôi hóa:
Trên Siêu Âm thì đặc điểm kém so với chụp nhũ ảnh, nhưng có thể được công nhận là tiêu điểm siêu âm, đặc biệt
là khi nó là một khối.
Các tính năng liên quan:
Biến dạng cấu trúc – Thay đổi ống tuyến – Biến dạng da
Phù – Biến dạng mạch máu – Đánh giá độ đàn hồi
Trường hợp đặc biệt - trường hợp có chẩn đoán duy nhất hoặc xuất hiện dấu hiệu đặc trưng của siêu âm bệnh lý :
Nang đơn độc – Nang phức tạp – Vi nang đa thể
U trong hay ngoài da – Bộ phận can thiệp ngoài hay bộ phận cấy ghép trong– Lympnodes – tổn thương trong vú
U hạch nách
Bất thường mạch máu
Dịch sau phẫu thuật
Hoại tử mỡ

39. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Final Bi-RADS 0:

40. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 0
Cần đánh giá hình ảnh bổ sung và / hoặc chụp X quang tuyến vú trước để so sánh :Loại 0 hoặc BI-RADS 0 được sử dụng khi đánh giá hình ảnh thêm (ví dụ: xem thêm hoặc siêu âm) hoặc yêu cầu kiểm tra trước đó là bắt buộc.
Khi các nghiên cứu hình ảnh bổ sung được hoàn thành, một đánh giá cuối cùng được thực hiện.
Luôn cố gắng tránh danh mục này bằng cách ngay lập tức thực hiện thêm hình ảnh hoặc truy xuất các bộ phim cũ trước khi đọc kết quả.
Thậm chí tốt hơn để có các kỳ thi cũ trước khi bắt đầu kiểm tra.
Bệnh nhân này có khối U trên hình chụp nhũ ảnh khi sàng lọc, được chỉ định là BI-RADS 0 (cần đánh giá hình ảnh bổ sung).
Siêu âm bổ sung chứng minh rằng khối lượng được gây ra bởi một hạch bạch huyết. Đánh giá cuối cùng là BI-RADS 2 (phát hiện lành tính).
Siêu âm bổ sung chứng minh rằng khối U được gây ra bởi một hạch bạch huyết. Đánh giá cuối cùng là BI-RADS 2 (phát hiện lành tính).
Đừng quên đề cập trong báo cáo rằng hạch bạch huyết ở Siêu âm tương ứng với khối U không vôi hóa trên nhũ ảnh. Xác định về vị trí chúng ta sẽ thảo luận về cách chúng ta có thể chắc chắn rằng hạch bạch huyết mà chúng ta tìm thấy
bằng siêu âm thực tương đồng với khối U trên nhũ ảnh
LÀM
Sử dụng xquang nhũ nếu cần : thêm hình ảnh chụp nhũ ảnh,có tư thế nén ép tại chỗ
Sử dụng thêm siêu âm hay xquang nhũ ảnh (hoàn chỉnh) nếu thiết không có sẵn hoặc bệnh nhân không thể chờ đợi
Sử dụng nếu chụp nhũ ảnh trước hoặc Siêu Âm được yêu cầu để đánh giá đưa ra kết luận cuối cùng và đưa ra một phụ lục bao gồm cả đánh giá sửa đổi
KHÔNG LÀM
Không đánh giá nếu không có chụp nhũ ảnh hoặc siêu âm không có sẵn, tuy nhiên KHÔNG bắt buộc phải đánh giá cuối cùng.
Không đánh giá nếu không có chụp nhũ ảnh trước đó hoặc siêu không liên quan, vì phát hiện này đã đáng ngờ.
Không sử dụng cho các phát hiện bảo đảm đánh giá thêm với MRI, nhưng lập báo cáo trước khi thực hiện MRI.

41. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Final Bi-RADS 1:

42. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 1
Negative:
There is nothing to comment on.
The breasts are symmetric and no masses, architectural distortion or suspicious calcifications are present.
BI-RADS 1
DO
Use BI-RADS 1 if there are no abnormal imaging findings in a patient with a palpable abnormality, possible a
palpable cancer, BUT add a sentence recommending surgical consultation or tissue diagnosis if clinically indicated.

43. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 1
Không nên:
Không có gì để bàn luận.
Cấu trúc ngực đối xứng và không có khối U, biến dạng cấu trúc hoặc vôi hóa đáng ngờ có mặt.
BI-RADS 1
LÀM
Sử dụng BI-RADS 1 nếu không có phát hiện hình ảnh bất thường ở bệnh nhân có bất thường sờ thấy, có thể sờ thấy
ung thư, NHƯNG thêm một câu đề nghị tư vấn phẫu thuật hoặc chẩn đoán mô học nếu được chỉ định lâm sàng.

44. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Final Bi-RADS 2:

45. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 2
Benign Finding:
Like BI-RADS 1, this is a normal assessment, but here, the interpreter chooses to describe a benign finding in the mammography report, like:
Follow up after breast conservative surgery
Involuting, calcified fibroadenomas
Multiple large, rod-like calcifications
Intramammary lymph nodes
Vascular calcifications
Implants
Architectural distortion clearly related to prior surgery.
Fat-containing lesions such as oil cysts, lipomas, galactoceles and mixed-density hamartomas. They all have characteristically benign appearances, and may be labeled
with confidence.

46. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 2
U lành tính:
BI-RADS I được ưu tiên, Đây là một đánh giá bình thường, nhưng ở đây, ngưởi đọc chọn mô tả một phát hiện lành tính trong báo cáo chụp nhũ ảnh, như :
Theo dõi sau khi phẫu thuật bảo tồn vú
Xâm lấn,U xơ hóa
Nhiều node lớn,vôi hóa dạng hình que
Hạch trong vú
Vôi hóa mạch máu
Dụng cụ
Biến dạng kiến trúc rõ ràng liên quan đến phẫu thuật trước.
Các tổn thương chứa chất béo như u nang dầu, lipomas, galactocele và hamartomas mật độ hỗn hợp. Họ đều có vẻ ngoài lành tính đặc trưng, và có thể được khẳng định
một cách chính xác

47. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 2
LÀM
Đồng ý trong một thực hành nhóm về việc và khi nào để mô tả các phát hiện lành tính trong một báo cáo
Sử dụng trong sàng lọc hoặc chẩn đoán hình ảnh khi có phát hiện lành tính
Sử dụng trong sự hiện diện của hạch bạch huyết hai bên, có thể phản ứng hoặc nhiễm trùng trong nguồn gốc
Sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh và đề nghị quản lý nếu thích hợp,
- như trong áp xe hoặc khối máu tụ
- như trong vỡ implant và các cơ quan cấy ghép liên đới
KHÔNG LÀM
Không sử dụng khi có kết quả lành tính nhưng không được mô tả trong báo cáo, sau đó sử dụng Danh mục 1.
Đừng đề nghị MRI để đánh giá thêm một phát hiện lành tính.

48. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Final Bi-RADS 3:

49. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 3
Probably Benign Finding Initial Short-Interval Follow-Up Suggested:
A finding placed in this category should have less than a 2% risk of malignancy.
It is not expected to change over the follow-up interval, but the radiologist would prefer to establish its stability.
Lesions appropriately placed in this category include:
Nonpalpable, circumscribed mass on a baseline mammogram (unless it can be shown to be a cyst, an intramammary lymph node, or another
benign finding),
Focal asymmetry which becomes less dense on spot compression view
Solitary group of punctate calcifications
Here a non-palpable sharply defined mass with a group of punctate calcifications.
The mass was categorized as BI-RADS 3.
Continue with follow up images.

50. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 3
Tìm các tổn thương dạng lành tính và theo dõi chúng theo từng vị trí:
Một phát hiện được đặt trong danh mục này nên có ít hơn 2% nguy cơ ác tính.
Nó không được dự kiến sẽ thay đổi trong khoảng thời gian theo dõi, nhưng bác sĩ X quang muốn thiết lập sự ổn định của nó. Các tổn thương được
đặt một cách thích hợp trong danh mục này bao gồm:
Không thể nhìn thấy, khối lượng được bao quanh trên hình chụp X quang tuyến cơ sở (trừ khi nó có thể được hiển thị là một u nang, một hạch bạch
huyết nội nhãn hoặc một phát hiện lành tính khác),
Sự không đối xứng tiêu cự trở nên ít đậm đặc hơn trên chế độ xem tư thế nén tại chỗ
Nhóm đơn độc của vôi hóa lấm tấm
Ở đây một khối lượng không thể sờ thấy rõ ràng với một nhóm vôi hóa lấm tấm
Khối lượng được phân loại là BI-RADS 3.

51. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 3:
The initial short-term follow-up of a BI-RADS 3 lesion is a unilateral mammogram at 6 months, then a bilateral follow-up examination at 12 months. Assuming
stability perform a follow-up after one year and optionally after another year.
If the findings shows no change in the follow up the final assessment is changed to BI-RADS 2 (benign) and no further follow up is needed.
Follow-up at 6, 12 and 24 months showed no change and the final assessment was changed into a Category 2.
Nevertheless the patient and the clinician preferred removal, because the radiologist was not able to present a clear differential diagnosis.
So add the following sentence in your report:
BI-RADS 2 (benign finding).
Instead of stopping the follow-up, tissue diagnosis will be performed, due to patient and referring clinician concern.
PA: benign vascular malformation.
If a BI-RADS 3 lesion shows any change during follow up, it will change into a BI-RADS 4 or 5 and biopsy should be performed.
The upper image shows a few amorphous calcifications initially classified as BI-RADS 3.
At 12 month follow up more than five calcifications were noted in a group.
The findings were now classified as BI-RADS 4.
This proved to be DCIS with invasive carcinoma.

52. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 3:
Theo dõi ngắn hạn ban đầu của tổn thương BI-RADS 3 là chụp quang tuyến vú đơn phương lúc 6 tháng, sau đó kiểm tra theo dõi hai bên lúc 12 tháng. Giả sử sự ổn
định thực hiện theo dõi sau một năm và tùy chọn sau một năm nữa.
Nếu kết quả cho thấy không có thay đổi trong quá trình theo dõi, đánh giá cuối cùng được thay đổi thành BI-RADS 2 (lành tính) và không cần theo dõi thêm.
Theo dõi lúc 6, 12 và 24 tháng cho thấy không có thay đổi và đánh giá cuối cùng đã được thay đổi thành Loại 2. Tuy nhiên, bệnh nhân và bác sĩ lâm sàng thích loại bỏ, bởi
vì bác sĩ X quang không thể đưa ra chẩn đoán phân biệt rõ ràng.
Vì vậy, thêm câu sau đây trong báo cáo của bạn:
BI-RADS 2 (phát hiện lành tính).
Thay vì dừng theo dõi, chẩn đoán mô sẽ được thực hiện, do bệnh nhân và bác sĩ lâm sàng quan tâm
PA: Dị dạng mạch máu lành tính
Nếu tổn thương BI-RADS 3 cho thấy bất kỳ thay đổi nào trong quá trình theo dõi, nó sẽ thay đổi thành BI-RADS 4 hoặc 5 và sinh thiết phải được thực hiện.
Hình trên cho thấy một vài vôi hóa vô định hình ban đầu được phân loại là BI-RADS 3. Sau 12 tháng theo dõi hơn năm vôi hóa đã được ghi nhận trong một nhóm. Các
phát hiện hiện được phân loại là BI-RADS 4. Điều này đã được chứng minh là DCIS với ung thư biểu mô xâm lấn.

53. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 3
DO
Do perform initial short term follow-up after 6 months. Assuming stability perform a second short term follow-up after 6 months (With mammography: image both breasts). Assuming stability perform a follow-up
after one year and optionally another year. Then use Category 2.
Do realize, that a benign evaluation may always be rendered before completion of the Category 3 analysis, if in the opinion of the radiologist the finding has no chance of malignancy and thus is Category 2.
Use in findings on mammography like
- Noncalcified circumscribed solid mass
- Focal asymmetry
- Solitary group of punctuate calcifications
Use in findings on US with robust evidence to suggest
- Typical fibroadenoma
- Isolated complicated cyst
- Clustered microcysts
Use in a probably benign finding, while the patient or referring clinician still prefers biopsy. Then add sentence: 'Instead of follow-up tissue diagnosis will be performed, due to patient or referring clinician concern'.
DON'T
Don't use if unsure whether to render a benign (Category 2) or suspicious (Category 4) assessment. Then use Category 4.
Don't use in a screening examination
Don't use in a diagnostic examination if additional imaging is required to make a final assessment
Don't use if a lesion, previously assessed as Category 3 has increased in size or extent, like a mass on US with an increase of 20% or more of longest dimension. Then use category 4.
Don't recommend MRI to further evaluate a probably benign finding

54. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 3
LÀM
Thực hiện theo dõi ngắn hạn ban đầu sau 6 tháng. Giả sử sự ổn định thực hiện theo dõi ngắn hạn thứ hai sau 6 tháng (Với chụp nhũ ảnh: hình ảnh cả hai vú). Giả sử sự ổn định thực hiện theo dõi sau một năm và tùy
chọn một năm nữa. Sau đó sử dụng Loại 2.
Hãy nhận ra rằng một đánh giá lành tính có thể luôn được đưa ra trước khi hoàn thành phân tích Loại 3, nếu theo ý kiến của bác sĩ X quang, phát hiện này không có cơ hội ác tính và do đó là Loại 2.
Sử dụng khi phát hiện trên chụp nhủ ảnh như:
- Không có vôi hóa đặc bao quanh
- Không đối xứng khu trú
- Nhóm đơn độc và vôi hóa dạng lấm tấm
Sử dụng trong các phát hiện về Siêu âm với bằng chứng mạnh mẽ để đề xuất
- U xơ tuyến điển hình- U nang phức tạp biệt lập-Vi nang phân cụm
Sử dụng trong một phát hiện có lẽ là lành tính, trong khi bệnh nhân hoặc bác sĩ lâm sàng vẫn thích sinh thiết. Sau đó thêm câu: 'Thay vì chẩn đoán mô theo dõi sẽ được thực hiện, do bệnh nhân hoặc bác sĩ lâm sàng
quan tâm'.
KHÔNG LÀM
Không sử dụng nếu không chắc chắn sẽ đưa ra đánh giá lành tính (Loại 2) hoặc đáng ngờ (Loại 4). Sau đó sử dụng loại 4.
Đừng sử dụng trong kiểm tra sàng lọc
Không sử dụng trong kiểm tra chẩn đoán nếu cần thêm hình ảnh để đánh giá cuối cùng
Không sử dụng nếu một tổn thương, trước đây được đánh giá là Loại 3 đã tăng kích thước hoặc mức độ, giống như một khối ở Hoa Kỳ với mức tăng từ 20% trở lên của chiều dài nhất. Sau đó sử dụng loại 4.
Đừng đề nghị MRI để đánh giá thêm một phát hiện có thể lành tính

55. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Final Bi-RADS 4:

56. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 4
Suspicious Abnormality - Biopsy Should Be Considered:
This category is reserved for findings that do not have the classic appearance of malignancy but are sufficiently suspicious to justify a
recommendation for biopsy.
BI-RADS 4 has a wide range of probability of malignancy (2 - 95%).
By subdividing Category 4 into 4A, 4B and 4C , it is encouraged that relevant probabilities for malignancy be indicated within this category so the
patient and her physician can make an informed decision on the ultimate course of action.

57. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 4
Bất thường đáng ngờ - Sinh thiết nên được xem xét:
Thể loại này được dành riêng cho những phát hiện không có sự xuất hiện điển hình của bệnh ác tính nhưng đủ khả nghi để biện minh cho một
khuyến nghị cho sinh thiết.
BI-RADS 4 có nhiều khả năng ác tính (2 - 95%).
Bằng cách chia Loại 4 thành 4A, 4B và 4C, khuyến khích các xác suất liên quan đến bệnh ác tính được chỉ định trong loại này để bệnh nhân và bác sĩ
của cô ấy có thể đưa ra quyết định sáng suốt về quá trình thực hiện quyết định cuối cùng.

58. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 4
Use for findings sufficiently suspicious to justify biopsy
Use for findings sufficiently suspicious to justify biopsy and the patient or referring clinician refrain from biopsy because of contraindications. Then add
sentence: "Biopsy should be performed in the absence of clinical contraindications".
Use in the presence of suspicious unilateral lymphadenopathy without abnormalities in the breast
Do use Category 4a in findings as:
- Partially circumscribed mass, suggestive of (atypical) fibroadenoma
- Palpable, solitary, complex cystic and solid cyst
- Probable abscess
Do use Category 4b in findings as:
- Group amorphous or fine pleomorphic calcifications
- Nondescript solid mass with indistinct margins
Do use Category 4c in findings as:
- New group of fine linear calcifications
- New indistinct, irregular solitary mass
The CC mammographic image shows a finding, not reproducible on the MLO view.
This finding is sufficiently suspicious to justify biopsy. A benign lesion, although unlikely, is a possibility.This could be for instance ectopic glandular tissue
within a heterogeneously dense breast.This lesion is categorized as BI-RADS 4.
Here another BI-RADS 4 abnormality.
The pathologist could report to you that it is sclerosing adenosis or ductal carcinoma in situ.
Both diagnoses are concordant with the mammographic findings.

59. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 4
Sử dụng cho các phát hiện đủ đáng ngờ để biện minh cho sinh thiết
Sử dụng cho các phát hiện đủ đáng ngờ để biện minh cho sinh thiết và bệnh nhân hoặc giới thiệu bác sĩ lâm sàng kiềm chế sinh thiết vì chống chỉ định. Sau đó thêm câu: "Sinh thiết phải được thực hiện trong trường
hợp không có chống chỉ định lâm sàng".
Sử dụng trong sự hiện diện của hạch bạch huyết đơn độc đáng ngờ mà không có bất thường ở vú
Sử dụng Danh mục 4a trong các phát hiện như:
- Khối lượng bao quanh tuyến vú, gợi ý của u xơ tuyến (không điển hình)
- U nang sờ thấy, đơn độc, phức tạp và nang đặc
- Áp xe có thể xảy ra
Sử dụng Danh mục 4b trong các phát hiện như :
- Khối không đồng nhất hoặc vô định hình
- Khối rắn không đặc trưng và bờ không rõ ràng
Sử dụng danh mục 4c trong các phát hiện như:
- Nhóm với có vôi hóa tuyến tính tốt
- Các tổn thương mới , irregular solitary mass
Hình ảnh chụp nhũ ảnh CC cho thấy một phát hiện, không thể tphát hiện trên chế độ xem MLO.
Phát hiện này đủ đáng ngờ để chứng minh sinh thiết. Một tổn thương lành tính, mặc dù không có khả năng, hay là một khả năng. Đây có thể là ví dụ mô tuyến ngoài tử cung trong một vú dày đặc không đồng nhất.
Đây là một bất thường BI-RADS 4 khác.
Các nhà nghiên cứu bệnh học có thể báo cáo với bạn rằng đó là xơ cứng tế bào hoặc ung thư biểu mô ống tại chỗ. Cả hai chẩn đoán đều phù hợp với kết quả chụp nhũ ảnh.

60. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Final Bi-RADS 5:

61. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 5
Highly Suggestive of Malignancy. Appropriate Action Should Be Taken:
BI-RADS 5 must be reserved for findings that are classic breast cancers, with a >95% likelihood of malignancy.
The current rationale for using category 5 is that if the percutaneous tissue diagnosis is nonmalignant, this automatically should be considered as discordant.
Spiculated, irregular highdensity mass.
Segmental or linear arrangement of fine linear calcifications.
Irregular spiculated mass with associated pleomorphic calcifications.
First study the images and describe the findings.
Then continue reading.
The findings are:
Mass with irregular shape.
Spiculated margin.
High density.
Ultrasound also shows irregular shape with indistinct margin.
This mass is categorized as BI-RADS 5.

62. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 5
Rất gợi ý về bệnh ác tính. Chỉ định phù hợp nên được thực hiện :
BI-RADS 5 phải được dành riêng cho những phát hiện là ung thư vú cổ điển, với khả năng ác tính> 95%.
Lý do hiện tại để sử dụng loại 5 là nếu chẩn đoán mô dưới da là không có tính chất ác tính, điều này tự động nên được coi là không phù hợp.
Khối U lớn,hay khối U mật độ cao không đều.
Sắp xếp phân đoạn hoặc tuyến tính của vôi hóa tuyến tính tốt.
Khối lượng không đều đặn với vôi hóa pleomorphic liên quan.
Đầu tiên nghiên cứu các hình ảnh và mô tả các phát hiện. Sau đó tiếp tục đọc.
Sẽ tìm thấy:
Khối lượng với hình dạng không đều.
Rìa bị chia cắt
Mật độ cao.
Siêu âm cũng cho thấy hình dạng không đều với rìa không rõ ràng.Các khối U này thuộc nhóm BI-RADS 5.

63. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 5
DO
1 - Use if a combination of highly suspicious findings are
present:
Spiculated, irregular mass + high-density.
Fine linear calcifications + segmental or linear arrangement .
Irregular spiculated mass + associated pleomorphic calcifications.
2 - Use in findings for which any nonmalignant percutaneous
tissue diagnosis is automatically considered discordant
3 - Use in findings sufficiently suspicious to justify Category
5 and the patient or referring clinician refrain from biopsy
because of contraindications or other concerns.
Then add sentence: "Biopsy should be performed in the
absence of clinical contraindications".
DON'T
Don't use if only one highly suspicious finding is present.
Then use Category 4c.

64. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 5
LÀM
1 - Sử dụng nếu có sự kết hợp của những phát hiện đáng
ngờ:
Tạo gai, khối lượng không đều + mật độ cao.
Vôi hóa tuyến tính tốt + sắp xếp phân đoạn hoặc tuyến tính.
Khối lượng không đều đặn + vôi hóa đa hình liên quan.
2 - Sử dụng trong các phát hiện mà tổn thương không phải ác
tính mô dưới da không tự động được coi là không phù hợp
3 - Sử dụng trong các phát hiện đủ đáng ngờ để biện minh
cho Loại 5 và bệnh nhân hoặc bác sĩ lâm sàng giới thiệu
không được sinh thiết vì chống chỉ định hoặc các mối quan
tâm khác. Sau đó thêm câu: "Sinh thiết phải được thực hiện
trong trường hợp không có chống chỉ định lâm sàng".
KHÔNG LÀM
Đừng sử dụng nếu chỉ có một phát hiện đáng ngờ. Sau đó
sử dụng loại 4c.

65. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Final Bi-RADS 6:

66. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 6
DO
1 -Use after incomplete excision
2 -Use after monitoring response to neoadjuvant chemotherapy
DON'T
1 -Don't use after attempted surgical excision with positive margins and no imaging findings other than postsurgical scarring. Then use category 2
and add sentence stating the absence of mammographic correlate for the pathology.
2 -Don't use for imaging findings, demonstrating suspicious findings other than the known cancer, then use Category 4 or 5.
Here images of a biopsy proven malignancy.
On the initial mammogram a marker is placed in the palpable tumor.
Due to the dense fibroglandular tissue the tumor is not well seen.
Ultrasound demonstrated a 37 mm mass with indistinct and angular margins and shadowing.
After chemotherapy the tumor is not visible on the mammogram.
Ultrasound showed shrinkage of the tumor to a 18 mm mass, which was categorized as BI-RADS 6.

67. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

BI-RADS 6
LÀM
1 -Sử dụng sau khi cắt bỏ không hoàn toàn
2 -Sử dụng sau khi theo dõi đáp ứng với hóa trị tiên tiến
KHÔNG LÀM
1 -Không sử dụng sau khi cố gắng phẫu thuật cắt bỏ với bờ không hoàn toàn và không có kết quả chẩn đoán hình ảnh nào ngoài sẹo sau phẫu thuật. Sau đó sử
dụng loại 2 và thêm câu cho biết sự vắng mặt của tương quan tuyến vú cho bệnh lý.
2 -Không sử dụng cho các phát hiện hình ảnh, chứng minh các phát hiện đáng ngờ ngoài ung thư đã biết, sau đó sử dụng Loại 4 hoặc 5.
Dưới đây là hình ảnh của một sinh thiết ác tính đã được chứng minh.
- Trên hình chụp nhũ ảnh ban đầu, một điểm đánh dấu được đặt trong khối u sờ thấy.
- Do các mô xơ dày đặc, khối u không được nhìn thấy rõ.
- Siêu âm đã chứng minh khối lượng 37 mm với các cạnh và bóng không rõ ràng và góc cạnh.
- Sau khi hóa trị, khối u không nhìn thấy được trên nhũ ảnh.
- Siêu âm cho thấy sự co rút của khối u thành khối 18 mm, được phân loại là BI-RADS 6.

68. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Location in Mammography and US
A complete set of location descriptors consists of:
1-Designation of right or left breast
2-Quadrant and clockface notation (preferably both)
3-On US quarter and clockface notation should be
supplemented on the image by means of bodymark and
transducer position.
4-Depth: anterior, middle or posterior third
(Mammography only)
5-Distance from nipple
There may be variability within breast imaging practices,
members of a group practice should agree upon a
consistent policy for documenting.

69. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Vị trí của nhũ ảnh và siêu âm
Một bộ mô tả vị trí hoàn chỉnh bao gồm:
1-Chỉ định vú phải hay trái
2-Ký hiệu 4 góc và mặt đồng hồ (tốt nhất là cả hai)
3-Trên ký hiệu 4 góc và mặt đồng hồ của siêu âm nên
được bổ sung trên hình ảnh bằng vị trí đánh dấu và vị trí
đầu dò.
4-Độ sâu: trước, giữa hoặc sau thứ ba (chỉ chụp nhũ ảnh)
5-Khoảng cách từ núm vú
Có thể có sự thay đổi trong thực hành hình ảnh vú, các
thành viên của một thực hành nhóm nên đồng ý với một
chính sách nhất quán để ghi lại.

70. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

When you use more modalities, always make sure, that you
are dealing with the same lesion.
For instance a lesion found with US does not have to be the
same as the mammographic or physical finding.
Sometimes repeated mammographic imaging with markers
on the lesion found with US can be helpful.
Cysts can be aspirated or filled with air after aspiration to
make sure that the lesion found on the mammogram is
caused by a cyst.
Solid lesions can be injected with contrast or a marker can be
placed in difficult cases.
Here images that you've seen before.
They are of a patient with a new lesion found at screening.
With ultrasound an intramammary lymph node was found,
but we weren't sure whether this was the same as the mass on
the mammogram.
Continue with the mammographic images after contrast
injection.

71. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Khi bạn sử dụng nhiều phương thức hơn, luôn đảm bảo rằng bạn
đang đối phó với cùng một tổn thương.
Ví dụ, một tổn thương được tìm thấy ở Siêu âm không nhất thiết
phải giống như hình xquang hay khám lâm sang tuyến vú.
Đôi khi hình ảnh chụp nhũ ảnh lặp đi lặp lại với các dấu hiệu trên
tổn thương được tìm thấy ở Siêu Âm có thể hữu ích.
U nang có thể được hút hoặc chứa đầy không khí sau khi hút để
đảm bảo rằng tổn thương tìm thấy trên nhũ ảnh là do u nang gây ra.
Các tổn thương rắn có thể được tiêm với độ tương phản hoặc một
điểm đánh dấu có thể được đặt trong các trường hợp khó khăn.
Đây là những hình ảnh mà bạn đã thấy trước đây.
Họ là của một bệnh nhân với một tổn thương mới được tìm thấy
trong sàng lọc.
Với siêu âm, người ta đã tìm thấy một hạch bạch huyết nội nhãn,
nhưng chúng tôi không chắc liệu đây có giống như khối trên hình
ảnh chụp quang tuyến vú hay không.
Tiếp tục với hình ảnh chụp nhũ ảnh sau khi tiêm thuốc cản quang.

72. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Contrast was injected into the node and a repeated
mammogram was performed.
Here we have proof that the mass is caused by an
intramammary lymph node, since the mammographic mass
contains the contrast.
This patient presented with a tumor in the left breast.
However in the right breast a group of amorphous and fine
pleomorphic calcifications was seen.
Ultrasound examination was performed
Ultrasound of the region demonstrated an irregular mass,
which proved to be an adenocarcinoma with fine needle
aspiration (FNA).
To find out whether the mass was within the area of the
calcifications, contrast was injected into the mass.
The mass is evidently in another region of the breast.
Now a vacuum assisted biopsy has to be performed of the
calcifications, because maybe we are dealing with DCIS in
one area and an invasive carcinoma in another area.

73. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Độ tương phản được tiêm vào nút và chụp quang tuyến
vú lặp đi lặp lại. Ở đây chúng tôi có bằng chứng rằng khối
lượng được gây ra bởi một hạch bạch huyết, vì khối
lượng vú có chứa độ tương phản.
Bệnh nhân này xuất hiện một khối u ở vú trái. Tuy nhiên,
ở vú phải, người ta đã nhìn thấy một nhóm vôi hóa màng
phổi vô định hình và mịn. Kiểm tra siêu âm đã được thực
hiện
Siêu âm của khu vực đã chứng minh một khối không đều,
được chứng minh là ung thư biểu mô tuyến với chọc hút
kim mịn (FNA). Để tìm hiểu xem khối lượng có nằm
trong vùng vôi hóa hay không, độ tương phản được đưa
vào khối.
Khối lượng rõ ràng là ở một khu vực khác của vú. Bây
giờ sinh thiết có hỗ trợ chân không phải được thực hiện
các vôi hóa, bởi vì có thể chúng ta đang đối phó với DCIS
ở một khu vực và ung thư biểu mô xâm lấn ở một khu
vực khác.

74. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Sizw mesuament
Mass
Longest axis of a lesion and a second measurement at right angles.
In a spiculated mass the spiculations should not be included.
Architectural distortion and Asymmetries
Approximation of its greatest linear dimension.
Calcifications
The distribution should be measured by approximation of its greatest linear
dimension.
Lymphnode
Mammography: short axis.
Ultrasound: cortical thickness.

75. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Đo khích thước
U
Trục dài nhất của một tổn thương và phép đo thứ hai ở
góc phải.
Trong một khối được định nghĩa, không nên bao gồm
các phép đo.
Biến dạng kiến trúc và bất đối xứng
Xấp xỉ kích thước tuyến tính lớn nhất của nó.
Vôi hóa
Sự phân bố nên được đo bằng cách tính gần đúng kích
thước tuyến tính lớn nhất của nó..
Lymphnode
Mammography: Trục ngắn
Ultrasound: Độ dày võ

76. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Reporting
1-Describe the indication for the study.Screening, diagnostic or follow-up.
Mention the patient's history.If Ultrasound is performed, mention if the US is targeted to a
specific location or supplementary screening.
2-Describe the breast composition.
3-Describe any significant finding using standardized terminology.
Use the morphological descriptors: mass, asymmetry, architectural distortion and
calcifications.
These findings may have associated features, like for instance a mass can be accompanied
with skin thickening, nipple retraction, calcifications etc.
Correlate these findings with the clinical information, mammography, US or MRI.
Integrate mammography and US-findings in a single report.
4-Compare to previous studies.
Awaiting previous examinations for comparison should only take place if they are required
to make a final assessment
5-Conclude to a final assessment category.
Use BI-RADS categories 0-6 and the phrase associated with them.
If Mammography and US are performed: overall assessment should be based on the most
abnormal of the two breasts, based on the highest likelihood of malignancy.
6-Give management recommendations.
7-Communicate unsuspected findings with the referring clinician.
Verbal discussions between radiologist and referring clinician should be documented in the
report.

77. bi-rads cho nhũ ảnh và siêu âm

Báo cáo cơ bản:
1.
Mô tả chỉ dẫn để dễ đánh giá học tập. Sàng lọc, chẩn đoán hoặc theo dõi.
Đề cập đến lịch sử bệnh nhân.Nếu Siêu âm được thực hiện, Siêu âm đề cập đến việc nhắm đến một vùng nào cụ thể
hoặc sàng lọc bổ sung hay không.
2
Mô tả thành phần của vú.
3
Mô tả bất kỳ phát hiện quan trọng nào sử dụng thuật ngữ chuẩn hóa.
Sử dụng các từ ngữ mô tả hình thái học: U, không đối xứng,thay đổi cấu trúc và vôi hóa.These findings may have
associated features Những phát hiện này có thể có các tính liên quan, ví dụ như một khối tổn thương có thể được đi
kèm với da dày, rút lại núm vú, vôi hóa vv.
Liên kết những phát hiện này với thông tin lâm sàng, chụp nhũ ảnh, Siêu âm hoặc MRI. Chụp quang tuyến vú và
siêu âm phát hiện tổn thương nên ghi trong một báo cáo duy nhất.
4
So sánh với các kết quả trước đó:.
Phải lấy các kết quả kiểm tra trước đó để so sánh.Luôn nên làm nếu được yêu cầu thực hiện đánh giá cuối cùng
5
Kết luận phải cho ra một bệnh lý chuẩn xác trong đánh giá cuối cùng.
Sử dụng các hạng mục BI-RADS 0-6 và cụm từ được chỉ định liên quan với chúng
Nếu Chụp X quang và Siêu Âm được thực hiện: đánh giá tổng thể nên dựa trên sự bất thường nhất của hai vú, dựa
trên khả năng cao nhất của bệnh ác tính
6
Đưa ra các khuyến nghị có tính chất quyết định
7
Truyền đạt những phát hiện bất ngờ với bác sĩ chỉ định.
Các cuộc thảo luận bằng lời giữa bác sĩ hình ảnh, bệnh nhân hoặc hội chẩn với bác sĩ hỗ trợ nên được ghi
chép trong báo cáo.

78. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Examples of reporting
Indication for examination
Painful mobile lump, lateral in right breast. No previous history of
breast pathology.
Findings
No previous exams available.
Mammography
Overall breast composition: b. Scattered areas of fibroglandular
density.
Lateral in the right breast, concordant with the palpable lump, there
is a mass with an oval shape and margin, partially circumscribed
and partially obscured.
The mass is equal dense compared to the fibroglandular tissue.
Location: Right breast, 9 o'clock position, middle third of the
breast.
Size: approximation of largest diameter = 3 cm.
Additional US of the mass: Concordant with the lump and the mass
on the mammogram there is an oval simple cyst, parallel
orientation, circumscribed, Anechoic with posterior enhancement.
Size : 3,5 x 1,5 cm.
In the right breast at least 2 more smaller cysts.

79. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Ví dụ về báo cáo
Chỉ định khám
Đau di động cục, bên vú phải. Không có tiền sử bệnh lý vú.
Kết quả
Không có sẵn.
Chụp nhũ ảnh
Thành phần vú tổng thể: b. Khu vực rải rác của mật độ sợi.
Bên trong vú phải, phù hợp với khối u sờ thấy, có một khối với hình dạng và rìa hình bầu
dục, một phần bao quanh và bị che khuất một phần
. Khối lượng dày đặc bằng nhau so với mô sợi. Vị trí: Vú phải, vị trí 9 giờ, giữa ngực thứ
ba.
Kích thước: xấp xỉ đường kính lớn nhất = 3 cm
. Mỹ bổ sung về khối lượng: Chất kết hợp với khối u và khối lượng trên nhũ ảnh có một
nang đơn giản hình bầu dục, định hướng song song, bao quanh, Anechoic với sự tăng
cường sau. Kích thước: 3,5 x 1,5 cm.
Ở vú phải ít nhất 2 nang nhỏ hơn.

80. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Assessment
BI-RADS 2 (benign finding).
The palpable mass is a simple cyst. There are at least two more, smaller
cysts present in the right breast.
Management
The palpable cyst was painful, after informed consent uncomplicated puncture
for suction of the cyst was performed.
No indication for follow-up, unless symptoms return, as explained to the
patient.
Note:
1-No need to describe the cyst in detail: it is a 'special case'/unique diagnosis.
2-No need to describe the additional cysts in more detail or size. Only the size
of the most important cyst (1) should be mentioned.
3-Do not use terms different from the BI-RADS 2013 descriptors.
4-If Mammography and US are performed: Always describe in two paragraphs
integrated in a single report.
5-Verbal discussions between radiologist, patient and referring clinician should
be documented in the original report or in an addendum.

81. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Thẩm định, lượng định, đánh giá
BI-RADS 2 (phát hiện lành tính).
Khối sờ thấy là một u nang đơn giản. Có ít nhất hai nang nữa, nhỏ hơn có ở vú phải.
Sự quản lý
Các u nang sờ thấy là đau đớn, sau khi thông báo đồng ý đâm thủng không biến chứng để hút u
nang được thực hiện.
Không có chỉ định theo dõi, trừ khi các triệu chứng quay trở lại, như đã giải thích cho bệnh
nhân.
Chú thích:
1-Không cần mô tả chi tiết về u nang: đó là một 'trường hợp đặc biệt' / chẩn đoán duy nhất.
2-Không cần mô tả các u nang bổ sung chi tiết hơn hoặc kích thước. Chỉ kích thước của u nang
quan trọng nhất (1) nên được đề cập.
3-Không sử dụng các thuật ngữ khác với các mô tả BI-RADS 2013.
4-Nếu Chụp nhũ ảnh và Hoa Kỳ được thực hiện: Luôn mô tả trong hai đoạn được tích hợp trong
một báo cáo.
5-Thảo luận bằng lời giữa bác sĩ X quang, bệnh nhân và bác sĩ lâm sàng giới thiệu nên được ghi
lại trong báo cáo ban đầu hoặc trong phần phụ lục..

82. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Indication for examination
Referral from general practitioner.
Mobile lump, lateral in left breast, since 2 months.
No previous history of breast pathology.
No previous exams available.
Findings
Mammography: Overall breast composition: a. The breasts are almost entirely fatty.
Lateral in the left breast, at 3 o'clock position in the posterior third of the breast, concordant with the palpable lump
there is a 3 cm hyperdense mass with a rounded, but also irregular shape.
The margins are partially circumscribed and partially not circumscribed with some microlobulations.
Ultrasound: concordant with the lump and the mass on the mammogram there is an slightly irregular hypoechoic
mass with a non-parallel orientation, > 75% circumscribed and locally indistinct margin.
Assessment
BI-RADS 4a (low suspicion for malignancy).
The palpable mass is concordant with a solid mass, predominantly well circumscribed.
In this 35-year old patient the differential diagnosis consists of an atypical fibroadenoma or a phyllodes.
Management
After informed consent of the patient a 14G core needle biopsy was performed, two specimens were obtained. No
complications.
It was discussed with the patient and the referring general practitioner, that in case of BI-RADS 4(a) referral to
the breast clinic is advised. The patient and the referring general practitioner preferred to await the results of the
biopsy .
Addendum
The biopsy showed a fibro-epithelial lesion, probably a benign phyllodes. Referral to the breast clinic was now
strongly indicated and was put in motion by the general practitioner after telephone consultation.
Diagnosis after excision: 3 cm highly cellular fibroadenoma.

83. Bi-RADS for Mammography and Ultrasound

Chỉ định khám
Giới thiệu từ bác sĩ đa khoa.
Di động cục, bên vú trái, kể từ 2 tháng. Không có tiền sử bệnh lý vú trước đây. Không có bài kiểm tra trước.
Kết quả chụp nhũ ảnh: Thành phần vú nói chung: a. Ngực gần như hoàn toàn béo. Ở hai bên vú trái, ở vị trí
3 giờ ở phần sau của vú, phù hợp với khối u sờ thấy có một khối siêu âm 3 cm với hình tròn, nhưng cũng
không đều.
Các lề được đăng ký một phần và một phần không được đăng ký với một số vi phân.
Siêu âm: phù hợp với khối u và khối trên nhũ ảnh có một khối giảm âm hơi không đều với định hướng không
song song,> 75% bao quanh và rìa không rõ ràng cục bộ.
Đánh giá? BI-RADS 4a (nghi ngờ thấp về bệnh ác tính). Khối lượng sờ thấy phù hợp với một khối rắn, chủ
yếu được kiểm tra tốt. Trong bệnh nhân 35 tuổi này, chẩn đoán phân biệt bao gồm u xơ không điển hình
hoặc phyllodes.
Sau khi có sự đồng ý của bệnh nhân, sinh thiết kim 14G đã được thực hiện, đã lấy được hai mẫu bệnh phẩm.
Không có biến chứng.
Nó đã được thảo luận với bệnh nhân và bác sĩ đa khoa giới thiệu, trong trường hợp BI-RADS 4 (a) giới thiệu
đến phòng khám vú được khuyến cáo. Bệnh nhân và bác sĩ đa khoa giới thiệu muốn chờ kết quả sinh thiết.
Phụ lục Sinh thiết cho thấy một tổn thương biểu mô sợi, có thể là một phyllodes lành tính. Giới thiệu đến
phòng khám vú hiện đã được chỉ định mạnh mẽ và được bác sĩ đa khoa đưa ra sau khi tư vấn qua điện thoại.
Chẩn đoán sau khi cắt bỏ: u xơ tế bào cao 3 cm.

84.

END PRESENTATION
THANK YOU FOR LISTEN
English     Русский Rules